Bài Viết

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II TOÁN 6 NĂM HỌC: 2023 - 2024

 

A. CÁC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Số học

- Các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia phân số. Hỗn số.

- Tính chất cơ bản của phân số. So sánh phân số. 

- Giá trị phân số của một số.

- Số thập phân. Các phép tính với số thập phân.

- Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả.

- Tỉ số và tỉ số phần trăm.

- Vận dụng được các kiến thức số học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn.

2. Hình học

- Điểm. Đường thẳng. Ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

- Hai đường thẳng cắt nhau, song song. Tia.

- Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng. Trung điểm của đoạn thẳng

- Góc. 

3. Xác suất: 

- Phép thử nghiệm, sự kiện.

- Xác suất thực nghiệm.

B. BÀI TẬP 

Câu 1: Tìm số đối của các số sau: -5,34; 75,231; 23,5; -12,567;  

Câu 2: So sánh các phân số và các số thập phân sau: 

          a)           b)            c)            d)  

          e)   f) 23,906 và 21, 912     g) -5,67 và -5,2          h) -23,18 và 1,38

Câu 3:

a) Làm tròn số đến chữ số thập phân thứ nhất.

b) Làm tròn các số: 27,6421; -21,599; 5128,755  đến hàng phần trăm, hàng chục.

c) Ông An có mảnh vườn hình chữ nhật, chiều dài của mảnh vườn là 20,5m và chiều rộng là 8,75m. Tính diện tích mảnh vườn của ông An (làm tròn đến hàng phần mười).

 

Bài 4. Thực hiện các phép tính ( tính hợp lý nếu có )

 a)  4,12 – (0,126 + 2,148);                              b)  –25,4 – (5,54 – 2,5);

c) –(–8,68 – 3,12) : 3,2;                                  d)  (–1,87 + 6,27) . 12,5; b)   

e)              f)  (–12,45) + 23,4 + 12,45 + (–23,4)         

g)  32,18 + 4,125 + (–14,6) + (–32,18) + 14,6;

h) (–12,25) . 4,5 + 4,5 . (–17,75);                  k)  –(22,5 + 75) . 2,5 – 2,5 . 2,5;

Bài 5.

a)Trong 80kg nươc biển có 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng  muối trong nước biển.

b) Tìm tỉ số phần trăm của : 5 và 8; 25kg và tạ

c) Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm:

d) Tỉ lệ lượng protein trong đậu đen là 24,2%. Tính khối lượng protein có trong 250 g đậu đen.

Bài 6. Lớp 6A có 40 học sinh, số học sinh nữ chiếm số học sinh cả lớp.

          a) Tính số học sinh nữ của lớp 6A.

          b) Tính tỉ số phần trăm số học sinh nam so với số học sinh lớp 6A.

Bài 7. Một cửa hàng treo bảng khuyến mại như sau, nếu chỉ mua một đôi dép thì giá giữ nguyên, nếu mua hai đôi thì đôi thứ hai được giảm giá 30%, nếu mua ba đôi thì đôi thứ hai được giảm giá 30% và đôi thứ ba được giảm giá 50%. Bạn Vinh mua ba đôi dép ở cửa hàng trên thì Vinh phải trả tất cả bao nhiêu tiền? Biết giá gốc mỗi đôi dép là 60 000 đồng.

Bài 8. Mẹ bạn Bình gửi 120 triệu đồng vào ngân hàng theo hình thức có kì hạn 12 tháng với lãi suất 7% một năm. Hỏi sau hai năm mẹ bạn Bình nhận được bao nhiêu tiền lãi? Biết rằng tiền lãi của năm đầu sẽ được cộng dồn vào vốn để tính lãi cho năm sau.

Bài 9 :  Trong tháng 11, thu nhập của gia đình bạn An là 20 000 000 đồng và chi tiêu hết 

12 000 000 đồng. Sang tháng 12, thu nhập của gia đinh bạn An giảm 10% mà chi tiêu lại tăng 10% (so với tháng 11). Hỏi tháng 12 gia đình bạn An còn để dành được không? Nếu được thì để dành được bao nhiêu?

 

 

Bài 10:

Cho hình vẽ sau:

 

      a) Ba điểm nào thẳng hàng? Ba điểm nào không thẳng hàng?

      b) Điểm nào thuộc đường thẳng d? Điểm nào không thuộc đường thẳng d?

 

 c) Viết các tia gốc C. Viết các đoạn thẳng có trong hình.

 d) Nêu tên 3 góc có trong hình, mỗi góc nêu đỉnh và cạnh của nó.

e) Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài bằng 8cm. Vẽ điểm P là trung điểm của đoạn thẳng MN. Tính độ dài đoạn thẳng PN.

f) Trong các hình dưới đây, hình nào có trục đối xứng, hình nào có tâm đối xứng?

  
 


Bài 11: Cho hình vẽ

          

a)  Điểm nào thuộc đường thẳng a? Ba điểm nào thẳng hàng? 

b) Nêu tên các đoạn thẳng trong hình vẽ

c) Viết các tia gốc A.

d) Nêu tên hai góc trong hình và chỉ ra đỉnh và cạnh của mỗi góc.

e) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài bằng 6cm. Vẽ điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn thẳng BC.

f) Trong các hình dưới đây, hình nào có trục đối xứng, hình nào có tâm đối xứng?

Hình 1

Hình 2 

 

Bài 12. 

a) Trong hộp có một số bút xanh và một số bút đỏ. Lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 50 lần, ta được kết quả như sau:

Loại bútBút xanhBút đỏ
Số lần3218

Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được bút đỏ và dự đoán xem trong hộp loại bút nào có nhiều hơn.

b) Tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả như sau:

Sự kiệnHai đồng sấpMột đồng sấp, một đồng ngửaHai đồng ngửa
Số lần122414

Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện 

- Có một đồng xu thấp, một đồng xu ngửa.

- Hai đồng xu đều ngửa.

c)  Sau đợt kiểm tra sức khỏe răng miệng của các em trong một lớp 6. Thống kê số lần đánh răng trong một ngày của các em được ghi lại ở bảng sau:

Số lần đánh răng
Số học sinh

c1) Hãy liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm trên. 

c2) Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện thực hiện đánh răng từ hai lần trở lên.      

Bình Luận (0)